Công ty hợp danh là gì? Cơ cấu tổ chức công ty hợp danh

Công ty hợp danh là gì? Một hình thức tổ chức kinh doanh có ít nhất hai người cùng góp vốn để hoạt động. Để hiểu rõ hơn về loại hình công ty hợp danh, hãy cùng leafproject.org tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

I. Công ty hợp danh là gì?

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 02 thành viên
  • Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và cùng kinh doanh với nhau dưới danh nghĩa chung. Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân; thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình đối với công ty bằng toàn bộ tài sản của mình;
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn góp của họ vào công ty.
  • Công ty hợp danh là công ty hợp danh được thiết lập trên cơ sở tín chấp; các thành viên tin tưởng lẫn nhau. Do đặc điểm này nên số lượng thành viên của công ty hợp danh thường ít nhưng luôn phải đảm bảo có ít nhất hai thành viên là thành viên hợp danh.
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.
  • Vốn góp là tổng giá trị tài sản của các thành viên trong công ty hợp danh đã góp hoặc cam kết góp. Tỷ lệ vốn góp là tỷ lệ giữa vốn góp của thành viên và vốn đăng ký của công ty hợp danh. Thành viên của công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.

II. Cơ cấu tổ chức công ty hợp danh

Thành viên hợp danh của công ty phải có từ hai người trở lên

1. Tài sản của công ty hợp danh

Tài sản của công ty hợp danh bao gồm:
  • Tài sản do các thành viên góp vốn đã được chuyển giao cho công ty;
  • Các tài sản được tạo ra dưới danh nghĩa của công ty;
  • Hoạt động kinh doanh của thành viên hợp danh nhân danh công ty và tài sản có được do hoạt động kinh doanh của thành viên hợp danh nhân danh cá nhân;
  • Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

2. Thành viên hợp danh

  • Thành viên hợp danh của công ty phải có từ hai người trở lên. Nó phải là một cá nhân, không phải một tổ chức; do hệ thống trong lĩnh vực trách nhiệm tài sản.
  • Tham gia trực tiếp vào việc quản lý công ty và có quyền thay mặt công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho các sáng kiến ​​hợp tác trong quan hệ đối tác. Người nào không thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản đã cam kết mà gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty. Trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thoả thuận khác, bạn không được trở thành chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
  • Không được phép kinh doanh dưới danh nghĩa cá nhân hoặc nhân danh người khác cùng ngành với công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  • Không được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong công ty cho người khác nếu không được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.

3. Thành viên góp vốn

  • Những người đóng góp ở đây phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi mà họ đã đóng góp cho công ty.
  • Thành viên được cấp vốn không được quyền tham gia quản lý và thực hiện các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty hợp danh.
  • Chuyển nhượng phần vốn góp vào công ty cho người khác;
  • Khi giải thể hoặc phá sản, công ty được nhận một phần giá trị tài sản còn lại của công ty theo tỷ lệ vốn đăng ký của công ty;
  • Được chia lợi nhuận hàng năm theo tỷ lệ vốn góp trong vốn đăng ký của công ty;

III. Cách thức huy động vốn công ty hợp danh

  • Công ty có thể chấp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc nhà tài trợ; việc bổ sung thành viên mới của công ty phải được sự chấp thuận của hội đồng thành viên.
  • Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải thanh toán đủ số tiền đã cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quyết định khác.
  • Thành viên hợp danh mới phải liên đới chịu trách nhiệm chung bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty, trừ trường hợp thành viên và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác.

IV. Ưu nhược điểm của công ty hợp danh

Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và dễ quản lý

1. Ưu điểm

  • Vì là công ty hợp danh trách nhiệm hữu hạn của Đối tác chung, công ty hợp danh là sự kết hợp giữa uy tín cá nhân của nhiều người. Quan hệ đối tác giúp bạn dễ dàng xây dựng lòng tin giữa khách hàng và đối tác kinh doanh.
  • Việc quản lý công ty không phức tạp lắm vì số lượng thành viên ít.
  • Thành viên hợp danh là cá nhân có trình độ chuyên môn cao, uy tín nghề nghiệp. Tạo dựng niềm tin cho đối tác.
  • Do hệ thống trách nhiệm vô hạn, các ngân hàng có nhiều khả năng cho vay vốn và trì hoãn nợ.
  • Tổ chức gọn nhẹ và dễ quản lý. Thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

2. Nhược điểm

  • Do hệ thống trách nhiệm vô hạn, mức độ rủi ro của thành viên hợp danh là rất cao.
  • Mặc dù có tư cách pháp nhân, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Kết quả là, sự luân chuyển vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Các thành viên sẽ thêm tài sản của riêng mình hoặc chấp nhận thành viên mới.
  • Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý. Đối với các khoản nợ cho công ty hợp danh. Phát sinh từ cam kết của công ty. Trước khi thành viên rút khỏi công ty.
  • Mối quan hệ đối tác không phân biệt rõ ràng giữa tài sản doanh nghiệp và tài sản cá nhân

Với những thông tin mà chúng tôi cung cấp ở trên hy vọng đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn công ty hợp danh là gì, cơ cấu tổ chức của loại hình công ty này. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.